• Youtube Ctta
  • Google plus Ctta
  • Facebook Ctta

Thông báo

ĐỊNH MỨC HỌC PHÍ ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ

15:12 | 16/07/2025

ĐỊNH MỨC HỌC PHÍ ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ

                                                                                                         Đơn vị tính: VNĐ

TT

Hạng đào tạo

Học phí/01 học viên -

 theo QĐ số 882

Ngày 24/06/2025

Mức giảm

(đồng)

Học phí mới/01 học viên theo Quyết định này

I

Hạng B - Số tự động

 

 

 

1

Khoá 09 - Khoá 10

18.145.000

115.000

18.030.000

2

Khoá 11 trở đi

18.145.000

140.000

18.005.000

II

Hạng B - Số cơ khí

 

 

 

1

Khoá 03

18.410.000

20.000

18.390.000

2

Khoá 04

18.460.000

85.000

18.375.000

3

Khoá 05 trở đi

18.460.000

140.000

18.320.000

III

Hạng C1

 

 

 

1

Khóa 01C1 trở đi

 

 

20.650.000

VI

Đối với các khoá lưu ban

 

 

 

1

Khóa 97B11 - 102B11

16.170.000

 

Căn cứ vào số lượng nhiên liệu chưa cấp và đề nghị từ trung tâm để tính phần thu tăng hoặc giảm giá xăng dầu cho học viên

 

 

 

 

Căn cứ vào số lượng nhiên liệu chưa cấp và đề nghị từ trung tâm để tính phần thu tăng hoặc giảm giá xăng dầu cho học viên

2

Khóa 103B11 - 104B11

18.225.000

 

3

Khoá 105B11

18.010.000

 

4

Khoá 106B11

18.015.000

 

5

Khoá 107B11

18.110.000

 

6

Khoá 108B11

18.115.000

 

7

Khoá 109B11 - 118B11

18.125.000

 

8

Khoá 119B - 120B (STĐ)

17.900.000

 

9

Khoá 121B - 122B (STĐ)

17.855.000

 

10

Khoá 05 - 06B (STĐ)

17.905.000

 

11

Khoá 07 - 08B (STĐ)

18.085.000

 

12

Khóa 326B2 - 328B2

16.255.000

 

13

Khoá 329B2

18.350.000

 

14

Khoá 330B2

18.430.000

 

15

Khoá 331B2 - 334B2

18.440.000

 

16

Khoá 335B (SCK)

18.205.000

 

17

Khoá 336B (SCK)

18.170.000

 

18

Khóa 285C

18.910.000

 

19

Khoá 286C

18.745.000

 

20

Khoá 287C

18.700.000

 

21

Khoá 288C

21.090.000

 

22

Khoá 289C - 292C

21.120.000

 

Lưu ý:

1. Đối với học viên các khóa lưu ban đã đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp các khóa trước đó nhưng vắng thi hoặc thi trượt thì được giữ nguyên mức học phí đến thời điểm dự thi.

2. Đối với học viên lưu ban các khoá (học lại và thi lại) thì căn cứ vào số lượng xăng, dầu chưa cấp và giá nhiên liệu theo quyết định hiện hành để tính phần  thu tăng hoặc giảm giá xăng dầu cho học viên.

3. Đối với học viên là bộ đội, công an xuất ngũ định mức học phí mà học viên phải nộp là phần chênh lệch giữa mức do Nhà nước quy định hỗ trợ tại thời điểm và mức học phí do Nhà trường quy định.

4. Định mc hc phí trên chưa bao gồm lệ phí sát hạch lái xe./.

  • Copy link
  • Mail
  • Twitter
  • Facebook
  • Chia sẻ:
Các tin khác
Thông tin tuyển sinh Trung cấp Nghề Hà Tĩnh

Thông bao mới





 



 



Thiết kế website trường học
phanmemdaotao.com thienhaso.com